HeeJin

HeeJin
HeeJin tại Inkigayo Mini Fan Meeting vào ngày 12 tháng 3 năm 2017
SinhJeon Hee-jin
19 tháng 10, 2000 (23 tuổi)
Nonsan, Chungcheong Nam, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Nghề nghiệp
Chiều cao163 cm (5 ft 4 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
  • K-pop
Năm hoạt động2016[1] (2016[1])–nay
Hãng đĩa
  • Polaris Entertainment[2]
  • Blockberry Creative
Hợp tác với
  • Loona
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
전희진
Hanja
田姬振
Romaja quốc ngữJeon Hee-jin
McCune–ReischauerChŏn Hŭichin
Hán-ViệtĐiền Cơ Chấn

Jeon Hee-jin (Hangul: 전희진; sinh ngày 19 tháng 10 năm 2000) thường được biết đến với nghệ danh HeeJin (Hangul: 희진) là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên của nhóm nhạc nữ Loona.[1]

Tiểu sử

HeeJin sinh ngày 19 tháng 10 năm 2000 tại tỉnh Chungcheong Nam, cô đã theo gia đình sống gần một năm ở Gyeonggi trước khi trở về vào tháng 12 năm 2006.

Sự nghiệp

Tháng 10 năm 2016, Heejin được công bố là thành viên đầu tiên của nhóm nhạc nữ LOONA, mở đầu cho dự án giới thiệu lần lượt từng thành viên của nhóm.[3] Cô phát hành album đĩa đơn HeeJin và đĩa đơn "ViViD" vào ngày 5 tháng 10.[4] Tháng 3 năm 2017, Heejin trở thành thành viên nhóm nhỏ đầu tiên của Loona, LOONA 1/3. Tháng 9 năm 2017, cô tham gia chương trình truyền hình thực tế sống còn Mix Nine của JTBC cùng với hai thành viên khác của LOONA 1/3, và xếp thứ tư chung cuộc.[5] Heejin chính thức ra mắt trong đội hình hoàn chỉnh của LOONA vào tháng 8 năm 2018.

Danh sách đĩa nhạc

Album đĩa đơn

Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
HQ
HeeJin
  • Ngày phát hành: 5 tháng 10 năm 2017
  • Hãng đĩa: Blockberry Creative
  • Định dạng: CD, nhạc số, stream
18

Đĩa đơn

Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số Album
HQ
Gaon
[7]
Mỹ
World
[8]
"ViViD" 2016 HeeJin
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Danh sách phim

Web drama

Năm Tiêu đề Kênh Vai trò
2017 Do You Remember The First Time We Met? Season 1 YouTube chính
2017 Do You Remember The First Time We Met? Season 2 YouTube chính
2018 Do You Remember The First Time We Met? Season 3 YouTube chính

Video âm nhạc

Năm Tiêu đề Nghệ sĩ Vai trò
2016 "Around You Original Film Ver." HyunJin cameo
2017 "Everyday I Love You (feat. HaSeul)" ViVi phụ
2017 "Singing in the Rain (feat. HeeJin)" JinSoul Rapper
2017 "Around You Woomanna Special Ver." HyunJin phụ
2018 "Egoist (feat. JinSoul)" Olivia Hye cameo
2020 "나쁜 놈(Bad)" 벤(BEN) chính
2021 "I should not have loved you" DINDIN, Min Kyung Hoon chính

Tham khảo

  1. ^ a b Naver, 희진 (전희진, HeeJin), truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ Star.ohmynews, đăng ngày 29 tháng 12 năm 2016, 2016년 데뷔 걸그룹 중 2017년이 기대되는 걸그룹 5, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)
  3. ^ Xportsnews, 신개념 걸그룹 프로젝트 '이달의 소녀' 첫 선…희진 공개 Lưu trữ 2018-08-27 tại Wayback Machine, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)
  4. ^ wowtv.co.kr, 이달의 소녀 희진, 데뷔곡 ‘비비드(ViViD)’로 가요계 출사표, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)
  5. ^ stoo.asiae.co.kr, '믹스나인' 양현석, '이달의 소녀' 보자마자 "답답하다 진짜" 독설 Lưu trữ 2020-09-25 tại Wayback Machine, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)
  6. ^ Tổng doanh số của HeeJin:
    • “2016년 10월 Album Chart” [October 2016 Album Chart]. Gaon Music Chart.
    • “2018년 04월 Album Chart” [April 2018 Album Chart]. Gaon Music Chart.
    • “2020년 03월 Album Chart” [March 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart.
  7. ^ “Gaon Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  8. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • HeeJin trên Instagram
  • HeeJin tại Generasia
  • x
  • t
  • s
Loona
  • LOOΠΔ 1/3
  • LOOΠΔ ODD EYE CIRCLE
  • LOOΠΔ yyxy
Phát hành lại
Đĩa mở rộng
Trước khi ra mắt
  • Love & Live / Love & Evil
  • Mix & Match / Max & Match
  • Beauty & the Beat
Sau khi ra mắt
Album đĩa đơn
  • HeeJin
  • HyunJin
  • HaSeul
  • YeoJin
  • ViVi
  • Kim Lip
  • JinSoul
  • Choerry
  • Yves
  • Chuu
  • Go Won
  • Olivia Hye
Đĩa đơn
Tiếng Hàn
  • "Favorite"
  • "Hi High"
  • "Butterfly"
  • "365"
  • "So What"
  • "Why Not?"
  • "PTT (Paint the Town)"
  • "Flip That"
Tiếng Nhật
  • "Hula Hoop"
  • "Star Seed"
  • "Luminous"
Tiếng Anh
  • "Star"
Bài hát khác
  • "Dance On My Own"
  • "Not Friends"
Concert tour
  • Loonatheworld Tour
Chủ đề liên quan
  •  Thể loại Thể loại
  •  Trang Commons Commons
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s