Soyuz MS-16

Soyuz MS-16
Союз МС-16

Tàu vũ trụ Soyuz MS-16 tiếp cận ISS.
Tàu vũ trụ Soyuz MS-16 tiếp cận ISS.
Nhà vận hành: Roscosmos
ID COPSAR: 2020-023A
Số SATCAT: 45465
Thời gian chuyến bay: 1482d 19h 9m 35s (đang trong chuyến bay)
Thuộc tính tàu vũ trụ
Loại tàu: Soyuz MS 11F747
Nhà sản xuất: RKK Energia
Khối lượng (khi phóng): 7150 kg
Phi hành đoàn
Số người: 3
Thành viên: Anatoli A. Ivanishin
Ivan V. Vagner
Christopher J. Cassidy
Tên gọi: Irkut (Иркут)
Bắt đầu
Ngày phóng: 9 tháng 4 năm 2020
08:05:06 UTC[1]
Tên lửa: Soyuz-2.1a
Nơi phóng: Bệ phóng 31/6
Sân bay vũ trụ Baikonur
Kết nối với ISS
Cổng kết nối: Cổng mô-đun Poisk
Ngày kết nối: 9 tháng 4 năm 2020
14:13:18 UTC
Thời gian kết nối: 1482d 13h 1m 23s (đang kết nối)
Thông số quỹ đạo
Loại quỹ đạo: Qũy đạo Trái Đất thấp
Cận điểm: 419 km
Viễn điểm: 440 km
Độ nghiêng quỹ đạo: 51.6 độ
Chương trình Soyuz
Chuyến bay trước: Soyuz MS-15
Chuyến bay sau: Soyuz MS-17

Soyuz MS-16 là một chuyến bay tàu vũ trụ Soyuz phóng vào tháng 4 năm 2020. Nó vận chuyển ba thành viên của đoàn Expedition 62 đến Trạm Vũ trụ Quốc tế.[2]

Đây là lần phóng tàu Soyuz có chở người đầu tiên sử dụng tên lửa Soyuz-2.1a và chuyến bay đầu tiên không phóng từ Bệ phóng 1/5 (Gagarin's Start) tại Sân bay vũ trụ Baikonur kể từ Soyuz MS-02 vào năm 2016[3]. Bệ phóng này đã ngưng hoạt động sau chuyến bay Soyuz MS-15 vào tháng 9 năm 2019.

Phi hành đoàn

Vị trí Phi hành gia
Chỉ huy Nga Anatoli A. Ivanishin, Roscosmos
  • Thành viên phi hành đoàn Expedition 62
  • Chuyến bay vũ trụ thứ 3
Kỹ sư chuyến bay 2 Nga Ivan V. Vagner, Roscosmos
  • Thành viên phi hành đoàn Expedition 62
  • Chuyến bay vũ trụ đầu tiên
Kỹ sư chuyến bay 1 Hoa Kỳ Christopher J. Cassidy, NASA
  • Thành viên phi hành đoàn Expedition 62
  • Chuyến bay vũ trụ thứ 3

Phi hành đoàn dự phòng

Vị trí Phi hành gia
Chỉ huy Nga Sergey N. Ryzhikov, Roscosmos
Kỹ sư chuyến bay 1 Nga Andrei N. Babkin, Roscosmos
Kỹ sư chuyến bay 2 Hoa Kỳ Stephen G. Bowen, NASA

Ghi chú về phi hành đoàn

Chuyến bay này theo dự kiến đánh dấu chuyến bay vũ trụ đầu tiên của nhà du hành vũ trụ tân binh Nikolai Tikhonov, người đã bị loại khỏi một số chuyến bay đến ISS do sự chậm trễ của mô-đun Nauka của Nga. Vào tháng 2 năm 2020, Tikhonov và Babkin đã được thay thế bằng phi hành đoàn dự phòng của họ vì lý do y tế[4].

đại dịch COVID-19, gia đình của các phi hành gia và các đại diện cơ quan truyền thông đã không thể đến xem vụ phóng.[5]

Tham khảo

  1. ^ http://www.spacefacts.de/mission/english/soyuz-ms-16.htm
  2. ^ http://www.spacefacts.de/english/iss.htm
  3. ^ “Soyuz MS-02”. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ @. “Breaking news! #Roscosmos decided to replace the crew members of #SoyuzMS16 with the backup crew due to medical indications. rbc.ru/technology_and...” (Tweet) – qua Twitter.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Clark, Stephen (20 tháng 3 năm 2020). “Astronaut's family won't attend launch next month due to coronavirus threat (Gia đình các phi hành gia sẽ không thể xem vụ phóng tàu vũ trụ tháng sau do đại dịch)”.
  • x
  • t
  • s
Tương lai
MS-17 · MS-18 · MS-19 · MS-20 · MS-21 · MS-22
Hiện tại
MS-16
Soyuz-MS (2016-)
MS-01 · MS-02 · MS-03 · MS-04 · MS-05 · MS-06 · MS-07 · MS-08 · MS-09 · MS-10 · MS-11 · MS-12 · MS-13 · MS-15
Soyuz TMA-M (2010–2016)
TMA-01M · TMA-02M · TMA-03M · TMA-04M · TMA-05M · TMA-06M · TMA-07M · TMA-08M · TMA-09M · TMA-10M · TMA-11M · TMA-12M · TMA-13M · TMA-14M · TMA-15M · TMA-16M · TMA-17M · TMA-18M · TMA-19M · TMA-20M
Soyuz TMA (2003–2012)
TMA-1 · TMA-2 · TMA-3 · TMA-4 · TMA-5 · TMA-6 · TMA-7 · TMA-8 · TMA-9 · TMA-10 · TMA-11 · TMA-12 · TMA-13 · TMA-14  · TMA-15 · TMA-16 · TMA-17 · TMA-18  · TMA-19 · TMA-20 · TMA-21 · TMA-22
Soyuz TM (1986–2003)
TM-2 · TM-3 · TM-4 · TM-5 TM-6 · TM-7 · TM-8 · TM-9 · TM-10 · TM-11 · TM-12 · TM-13 · TM-14 · TM-15 · TM-16 · TM-17 · TM-18 · TM-19 · TM-20 · TM-21 · TM-22 · TM-23 · TM-24 · TM-25 · TM-26 · TM-27 · TM-28 · TM-29 · TM-30 · TM-31 · TM-32 · TM-33 · TM-34
Soyuz-T (1976–1986)
T-2 · T-3 · T-4 · T-5 · T-6 · T-7 · T-8 · T-9 · T-10-1 · T-10 · T-11 · T-12 · T-13 · T-14 · T-15
Soyuz 7K-TM (1975–1976)
19 (Apollo–Soyuz) · 22
Soyuz 7K-T (1973–1981)
12 · 13 · 14 · 15 · 16 · 17 · 18a · 18  · 21 · 23 · 24 · 25 · 26 · 27 · 28 · 29 · 30 · 31 · 32 · 33 · 34 · 35 · 36 · 37 · 38 · 39 · 40
Soyuz 7K-OKS (1971)
10 · 11
Soyuz 7K-OK (1966–1971)
1 ······· 9
Không có người
Cosmos 133 · Cosmos 140 · Cosmos 186 · Cosmos 188 · Cosmos 212 · Cosmos 213 · Cosmos 238 · Soyuz 2 · Cosmos 379 · Cosmos 396 · Cosmos 398 · Cosmos 434 · Cosmos 496 · Cosmos 573 · Cosmos 613 · Cosmos 638 · Cosmos 656 · Cosmos 670 · Cosmos 672 · Cosmos 772 · Soyuz 20 · Cosmos 869 · Cosmos 1001 · Cosmos 1074 · Soyuz T-1 · Soyuz TM-1 · Soyuz MS-14