Sân bay quốc tế Minangkabau

Sân bay quốc tế Minangkabau
IATA: PDG - ICAO: WIPT
Tóm tắt
Kiểu sân bayCông cộng
Cơ quan điều hànhPT Angkasa Pura II
Phục vụTây Sumatra
Độ cao AMSL 16 ft (5 m)
Tọa độ 0°47′13″N 100°16′50″Đ / 0,78694°N 100,28056°Đ / -0.78694; 100.28056
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
15/33 9.019 2.750 Bê tông

Sân bay quốc tế Minangkabau, tên giao dịch quốc tế Minangkabau International Airport, (IATA: PDG, ICAO: WIPT) là sân bay chính phục vụ tỉnh Tây Sumatra trên đảo Sumatra, Indonesia. Sân bay này nằm cách Padang 23 km về phía tây bắc, ở Ketaping, nhiếp chính khu Padang Pariaman. Có một nhà ga cho các tuyến bay quốc nội và quốc tế. Nhà ga có 17 cửa thủ tục, 5 dây chuyền hành lý và 9 quầy vé.[1]

Diện tích đất là 4,27 km². Đường băng kích thước: 2.750 m x 45 m. Sân bay này hoạt động từ tháng 7 năm 2005 để thay thế cho sân bay cũ Tabing ở Padang.

Các hãng hàng không

Chú thích

  1. ^ “PT Angkasapura II - Minangkabau Airport Facilities”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2007.

Liên kết ngoài

  • http://www.angkasapura2.co.id/ Lưu trữ 2019-12-13 tại Wayback Machine
  • Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho WIPT
  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
  • Padang-Minangkabau (PDG)*
  • Padang–Tabing
  • Simpang Ampek (---)
  • Sipora (RKI)
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s