Rắn hổ mang Anchieta

Rắn hổ mang Anchieta
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Elapidae
Chi: Naja
Phân chi: Uraeus
Loài:
N. anchietae
Danh pháp hai phần
Naja anchietae
Bocage, 1879[2][3]
Phân bố của rắn hổ mang Anchieta
Các đồng nghĩa[3]
Danh sách
    • Naja anchietae
      Bocage, 1879
    • Naja haje
      Boettger, 1887
      [not (Linnaeus, 1758)]
    • Naia [sic] anchietae
      — Boulenger, 1896
    • Naja haje anchietae
      — Mertens, 1937
    • Naja haje anchietae
      — Bogert, 1943
    • Naja haje anchietae
      — Auerbach, 1987
    • Naja haje anchietae
      — Spawls & Branch, 1995
    • Naja annulifera anchietae
      — Broadley, 1995
    • Naja anchietae
      — Broadley & Wüster, 2004
    • Naja (Uraeus) anchietae
      — Wallach et al., 2009
    • Uraeus anchietae
      — Wallach et al., 2014
    • Naja (Uraeus) anchietae
      — Conradie et al., 2016

Rắn hổ mang Anchieta (danh pháp hai phần: Naja anchietae) là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Bocage mô tả khoa học đầu tiên năm 1879.[4]

Tham khảo

  1. ^ Alexander, G.J.; Tolley, K.A. (2021). “Naja anchietae”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T110168507A110168532. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-2.RLTS.T110168507A110168532.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Naja anchietae ”. Encyclopedia of Life. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ a b Naja anchietae tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát
  4. ^ Naja anchietae”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài


Hình tượng sơ khai Bài viết về họ Rắn hổ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s