Proxibarbital

Proxibarbital
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaProxibarbital, Centralgol, Ipronal, 5-Allyl-5-(β-hydroxypropyl)barbituric acid
Mã ATC
  • N05CA22 (WHO)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-5-allyl-5-(2-hydroxypropyl)pyrimidine-2,4,6(1H,3H,5H)-trione
Số đăng ký CAS
  • 2537-29-3
PubChem CID
  • 17336
ChemSpider
  • 16406 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL2105233
ECHA InfoCard100.018.004
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H14N2O4
Khối lượng phân tử226.229 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C1NC(=O)NC(=O)C1(CC(O)C)C\C=C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H14N2O4/c1-3-4-10(5-6(2)13)7(14)11-9(16)12-8(10)15/h3,6,13H,1,4-5H2,2H3,(H2,11,12,14,15,16) ☑Y
  • Key:VNLMRPAWAMPLNZ-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Proxibarbital (Ipronal) là một dẫn xuất barbiturat được tổng hợp vào năm 1956. Nó có đặc tính chống lo âu và trái ngược với hầu hết các barbiturat hầu như không có hành động thôi miên.[1]

Nó cũng được sử dụng trong điều trị đau nửa đầu theo cách tương tự như butalbital.[2]

Đồng phân Valofane với Proxibarbal in vivo.

Tham khảo

  1. ^ Zajdel, P.; Kulig, K.; Zejc, A. (2008). Zejc, A.; Gorczyca, M. (biên tập). Chemia leków, podręcznik dla studentów farmacji i farmaceutów (bằng tiếng Ba Lan). Warszawa, Poland. ISBN 978-83-200-3652-7.
  2. ^ Sulman, F. G.; Pfeifer, Y.; Tal, E. (1976). “Migraine therapy by enzyme induction with proxibarbital”. Therapie der Gegenwart (bằng tiếng german). 115 (12): 2088–2103. PMID 14412.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)