Mohammed Khodabanda

Mohammad Shah
Shah của Ba Tư
Tại vị11 tháng 2 năm 1578 – tháng 10 năm 1587 (9 năm)
Tiền nhiệmIsmail II
Kế nhiệmAbbas I
Thông tin chung
Sinh1532
Mất1595 (64 tuổi)
lâu đài Alamut, Qazvin
An tángImam Husayn Shrine, Kerbala, Iraq
ConsortKhayr al-Nisa Begum
Hậu duệ
  • Hamza Mirza
  • Abu Talib Mirza
  • Abbas I
  • Hasan Mirza
  • Tahmasp Mirza
  • Shah Begum
Tên đầy đủ
Mohammad Khodabandeh
Thân phụTahmasp I
Thân mẫuSultanum Begum
Tôn giáoHồi giáo Shia

Mohammed Khodabanda là vị vua thứ tư của triều đại SafavidĐế chế Ba Tư (1578-1588). Mohammed Khodabanda là con trai của Tahmasp I.

Mohammed Khodabanda lên ngôi quốc vương năm 1578 sau khi hoàng huynh Ismail II băng hà.

Thời kì này cho thấy cuộc chiến tranh chống lại Đế chế OttomanThổ Nhĩ Kỳ. Ngày 29 tháng 8 năm 1578, quân Ottoman do tướng Lala Mustafa Pasha chỉ huy đánh bại quân của Mohammed Khodabanda trong trận Cildir Meydan. Năm 1588, Mohammed Khodabanda bị con thứ 3 là Abbas Mirza (Abbas Đại đế) lật đổ. Mohammed Khodabanda chết 16 năm sau đó, 1596.

  • x
  • t
  • s
Các vị vua của Ba Tư
Đế quốc Mada
Deioces • Phraortes • Madius • Cyaxares • Astyages
Nhà Achaemenes
Thuộc Macedonia
Nhà Seleukos
Nhà Arsaces
Nhà Sassanid
Ardashir I · Shapur I · Hormizd I · Bahram I · Bahram II · Bahram III · Narseh · Hormizd II · Adhur Narseh · Shapur II · Ardashir II · Shapur III · Bahram IV · Yazdegerd I · Bahram V · Yazdegerd II · Hormizd III · Peroz I · Balash · Kavadh I · Djamasp · Khosrau I · Hormizd IV · Khosrau II · Bahram VI Chobin · Bistam · Hormizd V · Khosrau II · Kavadh II · Ardashir III · Peroz II · Shahrbaraz · Purandokht · Hormizd VI · Yazdegerd III
Nhà Ghaznavid
Alptigin · Sebuktigin · Ismail · Mahmud · Mohammed · Mas'ud I · Mohammed · Modud · Mas'ud II · Abu'l-Hasan Ali · Abu Mansur Abder Rashid · Toghril el Malun · Abu Shaja Ferrukhzad · Abu Mozaffer Ibrahim · Mas'ud III · Shirzad · Arslan · Bahram · Khosru I · Khosru II
Nhà Seljuk
Toghrul Beg • Alp Arslan • Malik Shah • Mahmud I • Barkiyaruq • Malik Shah II • Mehmed I • Ahmed Sanjar • Mahmud II • Dawud • Toghrul II • Mesud I • Malik Shah III • Mehmed II • Arslan Shah • Toghrul III
Nhà Khwarezm-Shah
Muhammad I • Atsiz • Il-Arslan • Tekish • Sultan • Muhammad II • Mingburnu
Nhà Y Nhĩ Hãn
Húc Liệt Ngột · A Bát Ha · Thiếp Cổ Điệt Nhi · A Lỗ Hồn · Hải Hợp Đô · Bái Đô · Hợp Tán · Hoàn Giả Đô • Bất Tái Nhân · A Nhân Ba · Mộc Tát · Ma Hợp Mã
Nhà Timur
Timur Lenk · Pir Muhammad · Shah Rukh · Babur Ibn-Baysunkur · Shah Mahmud · Ibrahim · Sultan Sa'id · Yadigar Muhammad · Husayn Bayqarah · Badi' al-Zaman · Muzaffar Husayn
Nhà Safavid
Ismail I · Tahmasp I · Ismail II · Mohammed Khodabanda · Abbas I · Safi · Abbas II · Suleyman I · Soltan Hosein · Tahmasp II · Abbas III ·
Nhà Afshar
Nader Shah · Adil Shah · Ebrahim Afshar · Shah Rukh
Nhà Zand
Karim Khan · Abol Fath Khan · Ali Murad Khan · Mohammad Ali Khan · Sadiq Khan · Ali Murad Khan · Jafar Khan · Lotf Ali Khan
Nhà Qajar
Nhà Pahlavi

Ông được đánh giá là một vị vua yếu đuối và có khả năng cai trị kém, triều đại của ông để lại rất nhiều bất ổn cho Ba Tư sau này.

  • Cổng thông tin Lịch sử
  • Cổng thông tin Iran

Tham khảo

Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật Iran này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s