Gioan Baotixita

Thánh Gioan Baotixita
Thánh Gioan Baotixita rao giảng trong hoang địa của Anton Raphael Mengs
Ngôn sứ, thuyết giảng, tử đạo
Sinhkh. 20 tháng 6, 42 TCN
Mấtkh. 1 tháng 9, 37 (kh. 74-80 tuổi) [1][2][3][4]
Tôn kínhKitô giáo, Hồi giáo, Mandae giáo
Đền chínhNhà thờ Thánh Gioan Baotixita, Jerusalem
Lễ kính20 tháng 6 hay 24 tháng 6 (sinh nhật)
29 tháng 8 hay 1 tháng 9 (bị chém đầu/mất)
Biểu trưngthập giá, cừu, khăn da lạc đà
Quan thầy củaNewfoundland, Puerto Rico, Hiệp sĩ Cứu tế Jerusalem, Florence, Torino, Porto, Monza, Genoa, Cesena, Jordan, Xewkija và nhiều nơi khác
Chặt đầu Gioan Baotixita, kh. 1835, tranh của Antonio Cabral Bejarano.

Gioan Baotixita[a] (tiếng Latinh: Ioannes Baptista; kh. 42 TCN – 37 SCN), còn gọi là Gioan Tẩy Giả, Gioan Tiền Hô, Giăng Báp-tít, là một nhà giảng thuyết Do Thái đã dẫn dắt một phong trào nhận phép rửa tại sông Jordan. Ông được tôn kính trong Kitô giáo, Hồi giáo, và đặc biệt là Mandae giáo.

Theo Tân Ước, Gioan là người sống du mục và khổ hạnh, mặc áo lông thú, ăn châu chấu và uống mật ong. Gioan đã lôi cuốn được một số lượng môn đệ lớn nhằm tiên báo cho sứ vụ hoạt động của Chúa Giêsu, ông đã thực hiện nghi thức thanh tẩy (rửa tội) cho Chúa Giêsu tại sông Jordan, bằng hình thức dìm toàn thân vào nước.[13][14][15] Ngoài ra, Phúc âm Luca còn nói thêm chi tiết rằng: Gioan là anh em bà con với Giêsu vì mẹ ông - bà Elizabeth - là chị họ của Maria, mẹ Giêsu.

Ghi chú

  1. ^ Aramaic: יוחנן שליחא Yohanān Shliḥā; tiếng Hebrew: יוחנן המטבילYohanān HaMatbil; tiếng Latinh: Ioannes Baptista; tiếng Hy Lạp: Ἰωάννης ὁ βαπτιστής, Iōánnēs ho baptistḗs or Ἰωάννης ὁ βαπτίζων, Iōánnēs ho baptízōn, or Ἰωάννης ὁ πρόδρομος, Iōánnēs ho pródromos;[5][6][7][8][9] tiếng Copt: ⲓⲱⲁⲛⲛⲏⲥ ⲡⲓⲡⲣⲟⲇⲣⲟⲙⲟⲥ or ⲓⲱ̅ⲁ ⲡⲓⲣϥϯⲱⲙⲥ,[10] tiếng Ả Rập: يوحنا المعمدان[10][11][12]

Chú thích

  1. ^ Metzger, Bruce Manning (1993). The Oxford Companion to the Bible. Oxford University Press. tr. 283. Herod beheaded John at Machaerus in 31 or 32 CE.
  2. ^ Metzger, Bruce M.; Michael D. Coogan (2004). The Oxford Guide to People & Places of the Bible. Oxford University Press. tr. 103. Herod beheaded John at Machaerus in 31 or 32 CE.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Kokkinos, The Herodian Dynasty, pp. 268, 277.
  4. ^ Goldberg, G. J (2001) "John the Baptist and Josephus" – "Having said that, it does appear that Josephus is giving John's death as occurring in 36 CE, which is at least 6 years later than what is expected from the New Testament, and after the crucifixion of Jesus."
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Lang, Bernhard 2009 Page 380
  6. ^ “Ορθόδοξος Συναξαριστής :: Άγιος Ιωάννης Πρόδρομος και Βαπτιστής (Σύλληψη)”. Saint.gr. 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  7. ^ “H ΕΚΚΛΗΣΙΑ ΤΗΣ ΕΛΛΑΔΟΣ : Επιτροπές της Ιεράς Συνόδου – Συνοδική Επιτροπή επί της Εκκλησιαστικής Τέχνης και Μουσικής”. Ecclesia.gr. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  8. ^ παπα Γιώργης Δορμπαράκης (26 tháng 1 năm 2012). “ΑΚΟΛΟΥΘΕΙΝ: Η ΣΥΝΑΞΙΣ ΤΟΥ ΑΓΙΟΥ ΕΝΔΟΞΟΥ ΠΡΟΦΗΤΟΥ, ΠΡΟΔΡΟΜΟΥ ΚΑΙ ΒΑΠΤΙΣΤΟΥ ΙΩΑΝΝΟΥ (7 ΙΑΝΟΥΑΡΙΟΥ)”. Pgdorbas.blogspot.com. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  9. ^ Wetterau, Bruce. World history. New York: Henry Holt and Company. 1994.
  10. ^ a b “يوحنا المعمدان - St-Takla.org”. st-takla.org.
  11. ^ “النبي السابق يوحنا المعمدان”. Antioch. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ “سيرة يوحنا المعمدان ابن زكريا الكاهن”. www.thegrace.com.
  13. ^ Charles M. Sennott, The body and the blood, Public Affairs Pub, 2003. p 234 Google Link
  14. ^ Jesus as a figure in history: how modern historians view the man from Galilee. Mark Allan Powell, published by Westminster John Knox Press, page 47 "Few would doubt the basic fact...Jesus was baptized by John"
  15. ^ Robert L. Webb, 'John the Baptist and his relationship to Jesus', in Bruce David Chilton, Craig Alan Evans, Studying the Historical Jesus: Evaluations of the State of Current Research (BRILL, 1998) page 219.

Nguồn tham khảo

Sách nói về Gioan Baotixita

  • Brooks Hansen (2009) John the Baptizer: A Novel. New York: W. W. Norton. ISBN 978-0-393-06947-1
  • Murphy, Catherine M. (2003) John the Baptist: Prophet of Purity for a New Age. Collegeville: Liturgical Press. ISBN 0-8146-5933-0
  • Taylor, Joan E. (1997) The Immerser: John the Baptist within Second Temple Judaism. Grand Rapids: Eerdmans. ISBN 0-8028-4236-4
  • W. Barnes Tatum (1994) John the Baptist and Jesus: A Report of the Jesus Seminar., Sonoma, California: Polebridge Press, 1994, ISBN 0-944344-42-9
  • Webb, Robert L. (1991) John the Baptizer and Prophet: a Socio-Historical Study. Wipf and Stock Publishers. ISBN 978-1-59752-986-0 (first published Sheffield: JSOT Press, 1991)

Quan điểm của Hồi giáo

  • Rippin, A. “Yahya b. Zakariya”. Trong P.J. Bearman, Th. Bianquis, C.E. Bosworth, E. van Donzel, W.P. Heinrichs (biên tập). Encyclopaedia of Islam Online. Brill Academic Publishers. ISSN 1573-3912.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  • J.C.L Gibson, John the Baptist in Muslim writings, in MW, xlv (1955), 334–345

Nhắc đến trong kinh Qu'ran

Liên kết ngoài

  • Catholic Encyclopedia: St. John the Baptist
  • Jewish Encyclopedia: John the Baptist
  • Prophet John (Yahya) Lưu trữ 2012-07-10 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Nhân vật trong Tân Ước
Sách Phúc âm: Giê-su
Cá nhân
Anphê  · Anna  · Annas  · Baraba  · Batimê  · Người mù thành Bếtsaiđa  · Caipha  · Cleopas  · Ma quỷ  · Dismas  · Elizabeth  · Gabriel  · Gestas  · Con gái ông Jairus  · Gioakim  · Gioanna  · Gioan Tẩy Giả  · Giuse  · Giuse, người Arimathê  · Giôsê  · Ladarô  · Legion  · Longinus  · Luca  · Mankhô  · Máccô  · Mácta  · Maria Madalena  · Maria (mẹ Giacôbê và Gioan)  · Maria (mẹ Chúa Giêsu)  · Maria thành Bêthany  · Maria vợ ông Clopas  · Người đàn bà ngoại tình  · Người phụ nữ Samaria bên giếng nước  · Người Thanh niên thành Nain  · Nathanael  · Nicôđêmô  · Salômê  · Simêôn  · Simon người Kyrênê  · Simon người cùi  · Susanna  · Thêôphilô  · Dakêu  · Giacaria
Nhóm
Thiên sứ  · Môn đệ  · Nhóm Hêrôđê  · Ba Nhà chiêm tinh  · Nhóm Pharisêu  · Nhóm Sađốc  · Người Samari  · 70 Môn đệ  · Nhóm Nhiệt thành
Tông đồ
Nhóm Mười hai
Thay thế
Công vụ Tông đồ:
Phêrô  · Phaolô
Agabus · Ananias (Judaea) · Ananias (Damascus) · Apollos · Aquila · Aristarchus · Bar-jesus · Barnabas · Cornelius · Demetrius · Dionysius · Dorcas · Eutychus · Gamaliel · James the Just · Jason · Joseph Barsabas, · Judas of Galilee · Lucius · Luca · Lydia · Manahen · Máccô · Mary mother of J. Mark · Nicholas · Phaolô · Philípphê · Priscilla  · Publius · Sapphira · Sceva · Seven Deacons · Silas/Silvanus · Simeon of Jerusalem · Simon the Sorcerer · Sopater · Stêphanô · Theudas · Timôthê · Titô · Trophimus · Tychicus
Người cai trị
Theo Phúc âm
Aretas IV  · Cornelius  · Herod Antipas  · Herod Archelaus  · Herod Philip II  · Hêrôđê Cả  · Longinus  · Lysanias  · Phongxiô Philatô  · Vợ của Philatô  · Quirinius  · Salome  · Tiberius
Theo Công vụ
Agrippa I · Agrippa II · Felix · Claudius Lysias · Junius A. Gallio · Festus · Sergius Paulus
Nhân vật trong các
Thánh Thư
Nonapocalyptic
Achaichus · Alexander · Archippus · Crescens · Diotrephes · Epaphroditus · Erastus · Hymenaeus · Jesus Justus · Junia · Mary · Angel Michael · Nymphas · Philemon · Philetus · Phoebe · Syntyche
Khải Huyền
Antipa  · Bốn Con Vật · Avátđôn  · Two Witnesses  · Người Phụ Nữ và Con Mãng Xà  · Con Thú  · Three Angels  · Con Điếm thành Babylon
Danh sách đầy đủ  · Giê-su: (Sứ vụ, Phép lạ, Các dụ ngôn, Niên đại theo Tân Ước)  · Tân Ước · Quy điển Tân Ước · Phúc Âm (Phúc Âm Nhất Lãm· Các thư tín (Các thư tín của Phao-lô, Các thư tín chung) · Kitô giáo ở thế kỷ I
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến tôn giáo này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s