Giải Quả cầu vàng lần thứ 72

Giải Quả cầu vàng
lần thứ 72

ngày 11 tháng 1 năm 2015


Phim hay nhất  – Chính kịch:
Boyhood


Phim hay nhất  – Nhạc kịch hoặc hài:
The Grand Budapest Hotel


Phim truyền hình hay nhất  – chính kịch:
The Affair


Phim truyền hình hay nhất  – nhạc kịch hoặc hài:
Transparent


Phim truyền hình một tập hoặc loạt phim ngắn tập:
Fargo

Giải Quả cầu vàng lần thứ 72, vinh danh những tác phẩm điện ảnh và truyền hình xuất sắc nhất của năm 2014, được truyền hình trực tiếp từ Khách sạn Beverly Hilton ở Beverly Hills, California vào ngày 11 tháng 1 năm 2015 bởi đài NBC.[1] Lễ trao giải do công ty Dick Clark Productions hợp tác cùng Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood sản xuất. George Clooney được trao giải cống hiến trọn đời Cecil B. DeMille vào ngày 14 tháng 9 năm 2014.[2][3] Tina Fey và Amy Poehler đồng dẫn chương trình lần thứ ba liên tiếp.[4][5] Các đề cử được công bố vào ngày 11 tháng 12 năm 2014 bởi Kate Beckinsale, Peter Krause, Paula Patton và Jeremy Piven.[6][7][8] The Affair, Birdman, Boyhood, Fargo, The Theory of Everything, và Transparent là những phim nhận được nhiều hơn một giải thưởng.[9]

Giải thưởng và đề cử

Richard Linklater, giải Đạo diễn xuất sắc nhất
Eddie Redmayne, giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại phim chính kịch
Julianne Moore, giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại phim chính kịch
Michael Keaton, giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại hài hoặc nhạc kịch
Amy Adams, giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại hài hoặc nhạc kịch
J. K. Simmons, Giải Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
Patricia Arquette, giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất

Dưới đây là danh sách đề cử giải Quả cầu vàng lần thứ 72. Phim/người giành giải được in đậm.

Phim điện ảnh

Phim hay nhất
Chính kịch Hài hoặc nhạc kịch
Diễn xuất trong phim chính kịch
Nam diễn viên chính Nữ diễn viên chính
Diễn xuất trong phim hài hoặc nhạc kịch
Nam diễn viên Nữ diễn viên
Diễn xuất phụ trong phim chính kịch, hài hoặc nhạc kịch
Nam diễn viên phụ Nữ diễn viên phụ
Khác
Đạo diễn xuất sắc nhất Kịch bản hay nhất
Nhạc phim hay nhất Ca khúc trong phim hay nhất
  • Jóhann Jóhannsson – The Theory of Everything
    • Alexandre Desplat – The Imitation Game
    • Trent Reznor và Atticus Ross – Gone Girl
    • Antonio Sánchez – Birdman
    • Hans Zimmer – Interstellar
Phim hoạt hình hay nhất Phim ngoại ngữ hay nhất

Phim có nhiều đề cử

12 phim dưới đây nhận được nhiều hơn một đề cử:

Số đề cử Phim
7
Birdman
5 Boyhood
The Imitation Game
4 Gone Girl
Selma
The Grand Budapest Hotel
The Theory of Everything
3 Big Eyes
Foxcatcher
Into the Woods
2 Annie
St. Vincent

Phim thắng nhiều giải

3: Boyhood
2: Birdman, The Theory of Everything

Truyền hình

Kevin Spacey, giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất phim truyền hình chính kịch
Jeffrey Tambor, giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất phim truyền hình hài hoặc nhạc kịch
Gina Rodriguez, giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất phim truyền hình hài hoặc nhạc kịch
Phim truyền hình hay nhất
Phim truyền hình chính kịch Ca nhạc hoặc hài
Diễn xuất trong phim truyền hình chính kịch
Nam diễn viên Nữ diễn viên
  • Ruth Wilson – The Affair vai Alison Lockhart
    • Claire DanesHomeland vai Carrie Mathison
    • Viola DavisHow to Get Away With Murder vai Professor Annalise Keating, J.D.
    • Julianna Margulies – The Good Wife vai Alicia Florrick
    • Robin WrightHouse of Cards vai Claire Underwood
Diễn xuất trong phim truyền hình ca nhạc hoặc hài
Nam diễn viên Nữ diễn viên
  • Jeffrey Tambor – Transparent vai Maura Pfefferman
    • Louis C. K. – Louie vai Louie
    • Don CheadleHouse of Lies vai Marty Kaan
    • Ricky GervaisDerek vai Derek Noakes
    • William H. Macy – Shameless vai Frank Gallagher
  • Gina Rodriguez – Jane the Virgin vai Jane Gloriana Villanueva
    • Lena Dunham – Girls vai Hannah Horvath
    • Edie Falco – Nurse Jackie vai Jackie Peyton
    • Julia Louis-DreyfusVeep vai Vice President Selina Meyer
    • Taylor SchillingOrange Is the New Black vai Piper Chapman
Diễn xuất trong phim truyền hình một tập hoặc loạt phim ngắn tập
Nam diễn viên Nữ diễn viên
  • Maggie GyllenhaalThe Honourable Woman vai Nessa Stein, Baroness Stein of Tilbury
    • Jessica LangeAmerican Horror Story: Freak Show vai Elsa Mars
    • Frances McDormandOlive Kitteridge vai Olive Kitteridge
    • Frances O'Connor – The Missing vai Emily Hughes / Walsh
    • Allison Tolman – Fargo vai Deputy Molly Solverson
Diễn xuất phụ trong phim truyền hình, phim truyền hình một tập hoặc loạt phim ngắn tập
Nam diễn viên phụ Nữ diễn viên phụ
  • Joanne Froggatt – Downton Abbey vai Anna Bates
    • Uzo Aduba – Orange Is the New Black vai Suzanne "Crazy Eyes" Warren
    • Kathy BatesAmerican Horror Story: Freak Show vai Ethel Darling
    • Allison JanneyMom vai Bonnie Plunkett
    • Michelle MonaghanTrue Detective vai Maggie Hart
Phim truyền hình một tập hoặc loạt phim ngắn tập hay nhất
  • Fargo
    • The Missing
    • The Normal Heart
    • Olive Kitteridge
    • True Detective

Phim truyền hình được nhiều đề cử

15 phim truyền hình dưới đây nhận được nhiều hơn 1 đề cử:

Số đề cử Phim truyền hình
5
Fargo
4
True Detective
3 House of Cards
Olive Kitteridge
Orange Is The New Black
The Affair
The Good Wife
The Normal Heart
2 American Horror Story: Freak Show
Downton Abbey
Girls
Jane the Virgin
Ray Donovan
The Missing
Transparent

Phim truyền hình giành nhiều giải

2: The Affair, Fargo, Transparent

Tham khảo

  1. ^ Butler, Don. "Beverly Hilton recaptures lustre of its glory days" Lưu trữ 2015-11-08 tại Wayback Machine, Regina Leader-Post, 9 tháng 5 năm 2008. "And the Golden Globe Awards have been handed out in its swanky International Ballroom since 1961."
  2. ^ “Golden Globes 2015 - as it happened”. Guardian. ngày 12 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “Golden Globes 2015 - full list of winners”. Daily Telegraph. ngày 12 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ Belloni, Matthew. “Tina Fey, Amy Poehler to Host Golden Globes for Next Two Years”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  5. ^ 015 Will Be the Last Time Tina Fey and Amy Poehler Host the Golden Globes. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ 72ND ANNUAL GOLDEN GLOBE® AWARDS NOMINEES ANNOUNCED Lưu trữ 2017-02-27 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ “Golden Globes 2015: List of nominations in full as Birdman leads with seven nods”. The Independent. ngày 11 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  8. ^ “Golden Globe Awards: Boyhood, The Imitation Game and Birdman lead nominations”. Guardian. ngày 11 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ “2015 Golden Globe Awards: Winners List”. CNN. ngày 11 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Giải thưởng hiện tại
(Điện ảnh)
Giải thưởng hiện tại
(Truyền hình)
  • Sêri truyền hình chính kịch hay nhất
  • Sêri truyền hình ca nhạc hoặc hài hay nhất
  • Minisêri hoặc phim truyền hình hay nhất
  • Nam diễn viên truyền hình chính kịch xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên truyền hình ca nhạc hoặc hài xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên minisêri hoặc phim truyền hình xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên truyền hình chính kịch xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên truyền hình ca nhạc hoặc hài xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên minisêri hoặc phim truyền hình xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
Lễ trao giải
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020–21
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024

(đây là năm phát hành phim, năm diễn ra Lễ trao giải là năm sau)

Khác